Lúc mới bắt đầu học tiếng Pháp Việc tra từ điển để hiểu nghĩa sẽ khó khăn nếu không có giáo viên hay một người đã biết tiếng Pháp để hỏi. Khi nhìn mặt chữ, không thể tra ra động từ đó trong từ điển.
Rất tiếc, các động từ dùng nhiều nhất lại thường là bất quy tắc. Điều đó có nghĩa là động từ ở các ngôi và các thì, thể khác nhau biến đổi hoàn toàn, thay luôn cả gốc từ. Tui phải tự chép lại bảng chia động từ ở thì hiện tại của những động từ phổ biến nhất để nhớ hơn là chép lại của ai đó.
Ví dụ đây là 5 động từ thường thấy nhất trong tiếng Pháp, nó đã biến đổi không còn nhận ra động từ nguyên gốc là gì. Mình chỉ có cách là học thuộc. Học thuộc nghĩa là đọc nhiều, nghe nhiều, viết nhiều, nói nhiều mà quen.
ÊTRE có nghĩa thông thường là thì, là ở tiếng Việt.
Phát âm động từ khi chia : https://www.scholingua.com/fr/fr/conjugaison/%C3%AAtre
Je suis vietnamienne.
Tu es fatigué.
Elle est une femme.
Il est en vacance.
Elle est médecin.
On est lundi.
Nous somme lundi.
Il est 16 heures.
Vous êtes marié.
Ils sont à Hồ Chí Minh Ville, au Vietnam.
AVOIR có nghĩa thông thường là có ở tiếng Việt.
Phát âm động từ khi chia : https://www.scholingua.com/fr/fr/conjugaison/avoir
J’ai 33 ans.
Tu as un chat.
Maxime a faim.
Véronique a cheveux bruns.
Nous avons de bons amis.
Bous avez un rendez-vous avec la direction.
Ils ont le droit de sortir jouer dans jardin.
Là tui, Trần Minh Hải cập nhật 24/2/2021. Bài này còn bổ sung.